1. Doanh nghiệp FDI là gì? Điều kiện xuất nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp FDI quy định như thế nào?
Theo khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 giải thích về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
…
Theo đó, doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc một nhà đầu tư nước ngoài nắm quyền kiểm soát một doanh nghiệp ở một quốc gia khác.
Theo điểm a khoản 2 Điều 5 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về quyền tự do kinh doanh xuất nhập khẩu như sau:
Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
…
2. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu đối với thương nhân Việt Nam là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện như sau:
a) Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của Luật này và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Bộ Công Thương công bố Danh mục hàng hóa, lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
…
Theo đó, để doanh nghiệp FDI thực hiện việc xuất nhập khẩu hàng hóa thì doanh nghiệp đó phải có quyền xuất nhập khẩu hàng hóa theo quy định pháp luật.
2. Loại hàng hóa nào mà doanh nghiệp FDI có quyền nhập khẩu, xuất khẩu, phân phối?
Theo Điều 2 Thông tư 34/2013/TT-BCT quy định về thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền xuất khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư này.
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện quyền phân phối đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục số 03 của Thông tư này.
4. Việc thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định tại Thông tư này và các quy định của văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác có liên quan.
Theo đó, doanh nghiệp FDI sẽ có quyền xuất nhập khẩu và phân phối đối với những hàng hóa sau:
– Được thực hiện quyền xuất khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 34/2013/TT-BCT
– Được thực hiện quyền nhập khẩu đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền nhập khẩu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 34/2013/TT-BCT
– Được thực hiện quyền phân phối đối với hàng hóa không thuộc danh mục hàng hóa không được thực hiện quyền phân phối tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 34/2013/TT-BCT
3. Điều kiện của hàng hóa mà doanh nghiệp FDI xuất nhập khẩu quy định như thế nào?
Theo Điều 7 Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa như sau:
(1) Đối với hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng được xuất khẩu theo các điều kiện sau:
- Không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
(2) Đối với việc nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
- Không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
(3) Doanh nghiệp FDI đã có quyền phân phối bán buôn, quyền phân phối bán lẻ, được bán buôn, bán lẻ hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.
Trân trọng!
Visits: 17